Bài đăng

Thuốc Silygamma 150mg

Hình ảnh
  Thông tin cơ bản về thuốc Silygamma 150mg Thuốc Silygamma tăng cường chức năng gan Thành phần chính: Silymarin 150mg Công dụng: Hỗ trợ điều trị các rối loạn chức năng tiêu hóa liên quan các bệnh viêm gan mãn tính, xơ gan, viêm gan do nhiễm độc, không điều trị nhiễm độc cấp tính. Nhà sản xuất: Dragenopharm Apotheker Pueschl GmbH – Đức Số đăng ký: VN-16542-13 Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 25 viên Dạng bào chế: Viên nén bao Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa Thành phần của thuốc Silygamma 150mg Viên nhân của thuốc Silygamma có chứa hoạt chất chính là Silymarin – cao khô được chiết từ quả cúc gai và hỗn hợp tá dược bao gồm: lactose monohydrat, tinh bột sắn, avicel PH 101, PVP P30, magnesi stearat, talc. Màng bao thuốc là hỗn hợp: PEG 6000, HPMC, oxyd sắt và titan dioxyd. Hướng dẫn sử dụng thuốc Silygamma 150mg Liều dùng Liều dùng Silygamma nên được theo dõi và chỉ định thay đổi liều phù hợp đối với từng đối tượng bệnh nhân. Liều khuyến cáo được sử dụng điều trị: Bệnh gan & xơ gan do rượu: 1 viê

Thuốc Thytodux 60mg/10ml

  Tại sao lại cần phải bổ xung Thymomodulin Ở các nghiên cứu trong ống nghiệm và trên cơ thể sống cho thấy  thymomodulin  được tạo ra để tăng cường chức năng cho tuyến ức, một cơ quan chiếm giữ vai trò quan trọng trong hệ thống miễn dịch của cơ thể. Qua những thông tin trên ta có thể thấy rằng Thymomodulin thực chất là chất để tăng cường chức năng hoạt động cho tuyến ức ở người, mà tuyến ức giữ vai trò quan trọng trong hệ thống miễn dịch của cơ thể người. Vì vậy chính thymomodulin cũng nắm giữ tác dụng quan trọng trong điều hòa hệ miễn dịch. Khi nào cần bổ xung Thymomodulin Người có khả năng miễn dịch kém như đau ốm, phụ nữ sau sinh,… được chỉ định sử dụng thuốc Thymomodulin; Điều hòa miễn dịch tủy xương để làm giảm các phản ứng tự miễn như viêm khớp dạng thấp; Điều trị tình trạng nhiễm trùng do vi khuẩn hoặc virus, ví dụ như viêm gan, viêm đường hô hấp, viêm sau sinh,…; Chỉ định sử dụng thuốc Thymomodulin để làm giảm các tác dụng phụ của liệu pháp hóa, xạ trị ở những người điều trị un

Thuốc Zolgensma – Công dụng – Liều dùng

  Thuốc Zolgensma là liệu pháp điều trị teo cơ tủy sống ở bệnh nhi, được FDA chấp thuận tháng 5 năm 2019. Thuốc Zolgensma được nhà sản xuất Thụy Sĩ Novartis công bố chi phí 1 lộ trinh điều trị là 2,1 triệu USD, và sau đó cũng chính thức trở thành loại thuốc có giá đắt nhất thế giới từ trước tới nay. Zolgensma là một trong các liệu pháp gen đầu tiên hứa hẹn có thể chữa được hoàn toàn căn bệnh di truyền chết người (bệnh nhược cơ tủy sống – SMA) Bệnh teo cơ tủy sống (SMA) Bệnh teo cơ tủy sống (SMA) hay nhược cơ tủy sống là bệnh thần kinh – cơ, di truyền lặn trên nhiễm sắc thể số 5, gây thoái hoá tuần tiến của các tế bào sừng trước tuỷ sống dẫn đến suy yếu các cơ gốc chi đối xứng Đơn giản hơn, nhược cơ tủy sống là bệnh rối loạn thần kinh – cơ di truyền hiếm gặp là do thiếu hụt các neuron vận động ngay sau sinh do đột biến gen chức năng tồn tại neuron vận động 1 (SMN1) và dẫn đến sự phá hủy cơ do thiếu hụt lượng protein SMN cần thiết cho sự phát triển neuron vận động. Căn bệnh này là căn b

Thuốc Ufur capsule điều trị ung thư

  Thuốc Ufur capsule giá bao nhiêu? Thuốc Ufur capsule mua ở đâu? Thuốc Ufur capsule   là thuốc có thành phần chính là tổ hợp Tegafur + Uracil được chỉ định điều trị các loại ung thư gồm ung thư biểu mô tế bào vảy vùng đầu cổ, ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng. đại tràng, ung thư vú. Ngoài ra, viên nang Ufur còn có thể được sử dụng kết hợp với Cisplatin trong điều trị bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn cuối và di căn. Rất nhiều khách hàng thắc mắc về công dụng, liều dùng, chỉ định và chống chỉ định của  thuốc Ufur capsule  trong điều trị bệnh là gì? Trong bài viết này, nhà thuốc AZ xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Ufur capsule. Nếu khách hàng có điều gì thắc mắc hãy nhấc máy gọi tới số điện thoại hotline 0929620660 để được tư vấn nhanh chóng miễn phí bởi các dược sĩ đại học có kinh nghiệm và chuyên môn. Nội dung Thông tin cơ bản của thuốc Ufur capsule là: Thành phần chính có trong  thuốc Ufur capsule  là: Tegafur-uracil (UFT hoặc UFUR) Dạng bào chế: thuốc đ

Thuốc Cellcept 500mg

  Dược động học Sau khi uống, mycophenolate mofetil trải qua quá trình hấp thu nhanh chóng và rộng rãi và chuyển hóa toàn bộ trước hệ thống thành chất chuyển hóa có hoạt tính là MPA. MPA ở các nồng độ phù hợp về mặt lâm sàng liên kết 97% với albumin huyết tương. MPA được chuyển hóa chủ yếu bởi glucuronyl transferase (isoform UGT1A9) để tạo thành glucuronid phenolic không hoạt động của MPA (MPAG). Trong cơ thể sống , MPAG được chuyển đổi trở lại MPA tự do thông qua tuần hoàn gan ruột. Phần lớn MPA được thải trừ dưới dạng chuyển hóa qua nước tiểu. Khoảng 1% dạng chưa chuyển hóa thải trừ qua nước tiểu và 6% thải trừ qua phân. Công dụng – Chỉ định của thuốc Cellcept 500mg Thuốc Cellcept 500mg   chứa Mycophenolate mofetil có công dụng bảo vệ cơ thể khỏi sự tấn công và từ chối cơ quan mới được cấy ghép vào cơ thể, thường cần được sử dụng cùng các loại thuốc khác phối hợp với nhau. Hoạt chất Mycophenolate Mofetil thuộc nhóm thuốc ức chế miễn dịch. Cơ chế hoạt động của loại thuốc này là làm yế

Thuốc Pruzena

  Thông tin cơ bản về thuốc Pruzena bao gồm: ►  Tên biệt dược:  Pruzena ►  Thành phần hoạt chất bao gồm:  Vitamin B6 10mg, Doxylamine 10mg ►  Dạng bào chế thuốc:  Dạng viên nang ►  Quy cách đóng gói:   Đóng hộp 3 vỉ x 10 viên ►  Phân loại thuốc:  Thuốc phụ khoa, nam khoa, nội tiết tố Tình trạng buồn nôn và nôn mửa trong thai kỳ Ốm nghén là triệu chứng phổ biến nhất của thai kỳ và là một trong những dấu hiệu đầu tiên mà bạn đang mong đợi.  Trong thời kỳ đầu mang thai, cứ 10 người thì có đến 9 người cảm thấy ốm yếu hoặc ốm yếu vào một thời điểm nào đó. Ốm nghén sẽ không ảnh hưởng đến em bé của bạn miễn là bạn có thể giữ lại một số thức ăn và chất lỏng. Ngay cả trong những trường hợp rất nghiêm trọng, nó không có khả năng gây ra bất kỳ tác hại nào miễn là nó được điều trị. Cảm thấy ốm là một dấu hiệu tốt cho thấy nhau thai đã phát triển tốt và các hormone thai kỳ của bạn đang hoạt động để duy trì thai kỳ. Nghiên cứu cho thấy rằng những phụ nữ bị ốm nghén có thể ít bị sẩy thai hơn những ng

Thuốc Acriptega

  Thông tin cơ bản về thuốc Acriptega  50mg/300mg/300mg mylan 30v Thành phần chính:  Dolutegravir 50mg, Lamivudine 300mg, Tenofovir disoproxil fumarat 300mg Công dụng:  Kết hợp thuốc kháng retrovirus để ức chế sự phát triển và nhân lên của vi-rút HIV-1 ở người trưởng thành. Nhà sản xuất:  Mylan Laboratories Limited – ẤN ĐỘ Số đăng ký:  VN3-241-19 Đóng gói:  Hộp 1 chai x 30 viên Dạng bào chế:  Viên nén bao phim Nhóm thuốc:  Kháng vi-rút Thận trọng khi sử dụng  Thận trọng khi sử dụng thuốc Acriptega: Khi bắt buộc dùng thuốc Acriptega, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về tác dụng phụ bất thường hoặc tác dụng mạnh. Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra ở những người nhạy cảm. Thận trọng trên những bệnh nhân bị béo phì vì thuốc tăng sinh mô mỡ và bệnh nhân loãng xương vì có sự giảm mật độ khoáng của xương sống thắt lưng Chưa có chứng minh thuốc có bài tiết qua sữa mẹ và ảnh hưởng đến thai nhi nên cần phải cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng thuốc cho các phụ nữ mang thai và